Nước thải là một vấn đề nghiêm trọng đang đặt ra thách thức lớn cho môi trường và sức khỏe cộng đồng. Việc xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững của các ngành công nghiệp. Dịch vụ xử lý nước thải chính là giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực của nước thải đến môi trường.
Tùy thuộc vào ngành nghề sản xuất, dịch vụ mà nồng độ hóa chất có trong nước thải xả ra sẽ có khác nhau, MYCO Việt Nam hiện có hàng trăm dự án xử lý nước thải cho nhiều ngành nghề, dịch vụ khác nhau như hệ thống xử lý nước cho y tế, bệnh viện, phục vụ cho ngành trồng trọt chăn nuôi, cho các nhà máy sản xuất công nghiệp như dệt nhuộm, mạ kẽm, …
Dịch vụ xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các chất ô nhiễm và chất thải từ nước thải. Nhờ vào các công nghệ tiên tiến và quy trình kỹ thuật, dịch vụ xử lý nước thải có thể loại bỏ các chất ô nhiễm như vi khuẩn, vi rút, hợp chất hữu cơ và các chất độc hại khác. Điều này giúp giữ gìn môi trường trong sạch và an toàn cho sức khỏe cộng đồng.
Dịch vụ xử lý nước thải là các hoạt động nhằm loại bỏ các chất ô nhiễm và tạo ra nước thải được xử lý an toàn cho môi trường. Hiện nay, có nhiều công ty và tổ chức cung cấp dịch vụ xử lý nước thải với các phương pháp và công nghệ khác nhau. Dưới đây là một số dịch vụ xử lý nước thải phổ biến hiện nay:
Xử lý nước thải sinh hoạt: Dịch vụ này nhằm xử lý nước thải từ các hộ gia đình, khu dân cư, khách sạn, nhà hàng và các cơ sở công cộng.
Xử lý nước thải công nghiệp: Dịch vụ này nhằm xử lý nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp, nhà máy chế biến thực phẩm, nhà máy sản xuất công nghiệp và các cơ sở sản xuất khác.
Xử lý nước thải y tế: Dịch vụ này nhằm xử lý nước thải từ các bệnh viện, phòng khám và các cơ sở y tế khác.
Xử lý nước thải nông nghiệp: Dịch vụ này nhằm xử lý nước thải từ các trang trại, ao nuôi, nhà máy chế biến thủy sản và các hoạt động nông nghiệp khác. Xử lý nước thải đô thị: Dịch vụ này nhằm xử lý nước thải từ các khu đô thị, thành phố và các khu vực đông dân cư.
Dưới đây là QCVN về nước thải thường gặp nhất, đó là QCVN về nước thải sinh hoạt và QCVN về nước thải công nghiệp, mời bạn cùng tìm hiểu:
QCVN 14 : 2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số /2008/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong đó:
– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt).
– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | Độ C | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | – | 6 – 9 | 5,5 – 9 |
4 | BOD5 (20 độ C) | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
8 | Thủy ngân | mg/l | 0,005 | 0,01 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 | 0,5 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 | 0,1 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 | 1 |
13 | Đồng | mg/l | 2 | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 | 0,5 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 | 1 |
17 | Sắt | mg/l | 1 | 5 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 | 0,1 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
20 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 | 0,5 |
22 | Florua | mg/l | 5 | 10 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 | 40 |
25 | Tổng photpho (tính theo P) | mg/l | 4 | 6 |
26 | Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) | mg/l | 500 | 1000 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
28 | Tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 | 0,1 |
29 | Tổng hóa chất bảo vệ thực vật phospho hữu cơ | mg/l | 0,3 | 1 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,3 | 1 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 | 5000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
Việc xử lý nước thải là cần thiết để loại bỏ chất ô nhiễm và chất thải từ nước thải, bảo vệ môi trường và đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Nước thải không được xử lý có thể gây ô nhiễm môi trường, gây hại cho hệ sinh thái và gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.
Các phương pháp xử lý nước thải phổ biến bao gồm xử lý cơ bản (tiền xử lý, xử lý chính và xử lý sau), xử lý sinh học (sử dụng quy trình vi sinh vật) và xử lý hóa học (sử dụng các chất hóa học để loại bỏ chất ô nhiễm).
Việc sử dụng dịch vụ xử lý nước thải mang lại nhiều lợi ích, bao gồm bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, tiết kiệm tài nguyên và tuân thủ quy định pháp luật về môi trường.
Khi lựa chọn dịch vụ xử lý nước thải, cần xem xét các yếu tố sau đây:
Dịch vụ xử lý nước thải có thể thực hiện ở nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm các nhà máy xử lý nước thải, khu công nghiệp, khu dân cư, khu du lịch và các cơ sở sản xuất.
Có, dịch vụ xử lý nước thải có thể tái sử dụng nước thải sau quá trình xử lý. Nước thải tái sử dụng có thể được sử dụng cho nhiều mục đích như tưới cây, làm mát, hoặc trong các quá trình công nghiệp khác.
Dịch vụ xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Việc lựa chọn dịch vụ xử lý nước thải đúng và hiệu quả là một yếu tố quan trọng để đảm bảo việc xử lý nước thải được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả. Hãy chọn dịch vụ có kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm và uy tín, và đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt. Chúng ta cùng nhau góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng thông qua dịch vụ xử lý nước thải.
100% sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ chính hãng
Khách hàng có quyền đổi trả trong vòng 30 ngày
Với hệ thống đại lý tại 64 tỉnh thành
Các khoản thanh toán được bảo mật.